Bước tới nội dung

Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc
주한 월남 공화국 대사관[1]
Embassy of the Republic of Vietnam in the Republic of Korea
Địa chỉ33-1, Hannam-dong, quận Yongsan, Seoul (1975)[2][3]
Đại sứPhạm Xuân Chiểu (cuối cùng)[4][5][6][2][7][3][8]

Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc (주한 월남 공화국 대사관[1]; Embassy of the Republic of Vietnam in the Republic of Korea), thường gọi là Đại sứ quán Nam Việt Nam tại Hàn Quốc, là cơ quan đại diện ngoại giao do Việt Nam Cộng hòa thành lập tại thủ đô Seoul của Hàn Quốc. Cơ quan này đóng cửa vào ngày 17 tháng 5 năm 1975 sau khi Sài Gòn thất thủ ngày 30 tháng 4 năm 1975.[4][5][6][2][7][9][10]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền thân là Công sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc được thành lập vào ngày 28 tháng 6 năm 1956,[11][2][12][13][14] và sau đó cơ quan này được nâng cấp thành đại sứ quán vào ngày 1 tháng 3 năm 1958[15][11][2][12][13][14] và đổi tên thành Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc. Đại sứ quán từng chuyển địa điểm nhiều lần: ban đầu đặt tại số 1-1, phố Chungjeong 1-ga, quận Seodaemun[2] từ năm 1956 đến tháng 10 năm 1967; sau đó chuyển đến tầng 3, tòa nhà Heung-A, số 2-94, khu Hoehyeon-dong, quận Jung,[16][17] và đến tháng 10 năm 1974 thì chuyển đến số 33-1, khu Hannam-dong, quận Yongsan.[2] Cơ quan này hoạt động tại đó cho đến khi bị đóng cửa vào ngày 17 tháng 5 năm 1975.

Danh sách Đại sứ

[sửa | sửa mã nguồn]

Công sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc (1956–1958)

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 10 năm 1955, chính phủ Việt Nam Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với chính phủ Hàn Quốc. Năm 1956, Nam Việt Nam cử vị công sứ thường trú đầu tiên. Từ tháng 3 đến tháng 4 năm 1958, các cơ quan đại diện ngoại giao của hai nước lần lượt được nâng cấp từ công sứ quán lên đại sứ quán.[15][14]

Tên gọi Bổ nhiệm Nhậm chức Trình Quốc thư Rời chức Cấp bậc Chức vụ Ghi chú
Dương Văn Đức[18][19] Tháng 4 năm 1956[20][21][22] 16 tháng 6 năm 1956[23][24][25] 28 tháng 6 năm 1956[26][27][28] 10 tháng 7 năm 1957[29][30][31] Công sứ Công sứ đặc mệnh toàn quyền Công sứ đầu tiên sau khi Nam Việt Nam và Hàn Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao.
Nguyễn Quí Anh[32][33] 7 tháng 8 năm 1957[34][35][36] 1 tháng 3 năm 1958[12] Công sứ Đại biện lâm thời Mất năm 1991 tại Santa Clara, California, Hoa Kỳ.[37][38]

Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc (1958–1975)

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ tháng 3 đến tháng 4 năm 1958, hai nước lần lượt nâng cấp phái viên thường trú lên thành đại sứ.[14]

Tên gọi Bổ nhiệm Nhậm chức Trình Quốc thư Rời chức Cấp bậc Chức vụ Ghi chú
Nguyễn Quí Anh[39][40] 1 tháng 3 năm 1958[12][14] Tháng 1 năm 1964[41][35][36] Đại sứ Đại biện lâm thời
Ngô Tôn Đạt[42][43] Tháng 2 năm 1964[11][13][44] 1 tháng 2 năm 1966[11][41] Tham tán Đại biện lâm thời Sau đó chính thức được bổ nhiệm làm đại sứ.[11]
Tháng 1 năm 1966[45][46][47] 1 tháng 2 năm 1966[11][41] 28 tháng 2 năm 1966[48][49] 1 tháng 6 năm 1967[50] Đại sứ Đại sứ đặc mệnh toàn quyền Đại sứ đầu tiên của Nam Việt Nam sau khi thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam Cộng hòa và Hàn Quốc. Ngày 8 tháng 3 năm 1966, ông đến Tòa thị chính Seoul để thăm Thị trưởng Seoul lúc bấy giờ là Yun Chi-young.[51]
Ông mất năm 1994 tại Bethesda, Maryland, Hoa Kỳ.[52][53][54]
Đỗ Cao Trí Tháng 5 năm 1967[55][56][57] 24 tháng 7 năm 1967[58][59][60] 16 tháng 8 năm 1967[61][62][63] 9 tháng 7 năm 1968[64][60] Đại sứ Đại sứ đặc mệnh toàn quyền
Đặng Ngọc Diêu[65][66] Tháng 7 năm 1968 Tháng 5 năm 1969 Công sứ Đại biện lâm thời
Phạm Xuân Chiểu[67] Tháng 4 năm 1969[68][69][70] 19 tháng 5 năm 1969[71][72][73] 22 tháng 5 năm 1969[74][75] 17 tháng 5 năm 1975[4][5][6] Đại sứ Đại sứ đặc mệnh toàn quyền Cuối cùng,[4][5][6][2][7][3][8] sau khi đại sứ quán đóng cửa vào ngày 17 tháng 5, ông cùng gia đình lưu vong sang Hoa Kỳ, sau đó định cư tại bang Maryland và qua đời vào năm 2018.[76][77]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "주한 월남 공화국 대사관 초대 만찬회에서 답사" [Phát biểu tại tiệc chiêu đãi do Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc tổ chức]. Phòng Thông tin Công cộng Hàn Quốc. 1959. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  2. ^ a b c d e f g h "월남대사관 폐쇄" [Đóng cửa Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa]. JoongAng Ilbo. ngày 17 tháng 5 năm 1975. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  3. ^ a b c "구 주한월남대사관의 재산에 관한 관리(외무부 보고)" [Quản lý tài sản của cựu Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc (Báo cáo của Bộ Ngoại giao)]. Bộ Ngoại giao Hàn Quốc. ngày 13 tháng 10 năm 1975. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  4. ^ a b c d "주한월남대사관 17일에 정식 폐쇄" [Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc chính thức đóng cửa vào ngày 17]. JoongAng Ilbo. ngày 16 tháng 5 năm 1975. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  5. ^ a b c d "주한월남대사관내일폐쇄" [Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc sẽ đóng cửa vào ngày mai]. Dong-a Ilbo. ngày 16 tháng 5 năm 1975. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  6. ^ a b c d "주한월대사관 내일공식폐쇄" [Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc sẽ chính thức đóng cửa vào ngày mai]. Kyunghyang Shinmun. ngày 16 tháng 5 năm 1975. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  7. ^ a b c "주한월남대사관오늘 폐쇄" [Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc hôm nay đã đóng cửa]. Chosun Ilbo. ngày 17 tháng 5 năm 1975. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2023.(tiếng Hàn)
  8. ^ a b "[사진은 말한다] 마지막 주한 베트남대사, 1975년 4월 29일" [(Bức ảnh nói lên tất cả) Đại sứ Việt Nam cuối cùng tại Hàn Quốc, ngày 29 tháng 4 năm 1975]. Maeil Gyeongje Shinmun. ngày 20 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  9. ^ "쓸쓸한하기식주한월남대사관20년만에 폐쇄" [Lễ chia tay đầy vắng vẻ, Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc đóng cửa sau 20 năm]. Kyunghyang Shinmun. ngày 17 tháng 5 năm 1975. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  10. ^ 대한민국 외교사료해제집 - 해설・요약 - 1975 [Tập tài liệu giải thích và tóm tắt tư liệu ngoại giao Hàn Quốc - năm 1975] (PDF). Bộ Ngoại giao Hàn Quốc. tháng 9 năm 2020. tr. 190. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2023.(tiếng Hàn)
  11. ^ a b c d e f "대사·대사관 ⑧ 주한외교사절…어제와 오늘" [Đại sứ và Đại sứ quán (Phần 8): Các nhà ngoại giao tại Hàn Quốc – xưa và nay]. Chosun Ilbo. ngày 17 tháng 10 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022.(tiếng Hàn)
  12. ^ a b c d "歷代在韓外交使節團長一覽" [Danh sách trưởng phái đoàn ngoại giao tại Hàn Quốc qua các thời kỳ]. Niên giám Hapdong 1959. Hapdong Tongsin: 596. 1959. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022.(tiếng Hàn)
  13. ^ a b c 光復二十年 [20 năm kể từ ngày Quang Phục]. Bộ Thông tin Hàn Quốc. tháng 8 năm 1965. tr. 225. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.(tiếng Hàn)
  14. ^ a b c d e Choi Sang-su, 최상수 [bằng tiếng Hàn] (tháng 10 năm 1966). 과과의 [Quan hệ Việt Nam-Hàn Quốc]. Hội Việt-Hàn. tr. 166. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.(tiếng Hàn)
  15. ^ a b "한월양국의대사교환". Chosun Ilbo. ngày 3 tháng 3 năm 1958. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2023.(tiếng Hàn)
  16. ^ "월남대사관이전회현동흥아빌딩으로" [Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa chuyển địa điểm đến Tòa nhà Heung-A, khu Hoehyeon-dong]. Chosun Ilbo. ngày 11 tháng 10 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  17. ^ "월남대사관이사" [Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa dọn trụ sở]. Kyunghyang Shinmun. ngày 11 tháng 10 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022.(tiếng Hàn)
  18. ^ "越南首任駐韓公使楊文德赴任抵港 越韓訂立軍盟無具體決定 十四日飛台北作私人訪問" [Công sứ đầu tiên của Việt Nam tại Hàn Quốc là Dương Văn Đức đã đến Hồng Kông để nhậm chức. Chưa có quyết định cụ thể nào về liên minh quân sự Việt–Hàn. Ông sẽ bay đến Đài Bắc để thăm riêng vào ngày 14]. Hoa kiều nhật báo. ngày 11 tháng 6 năm 1956. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.(phồn thể)
  19. ^ "越南首任駐韓公使楊文德過港赴任 據說越南可以選舉方法求取統一" [Dương Văn Đức, công sứ đầu tiên của Việt Nam tại Hàn Quốc, quá cảnh Hồng Kông trên đường đi nhận nhiệm sở. Theo lời đồn, Việt Nam có thể tìm cách thống nhất bằng phương pháp bầu cử]. Công Thương nhật báo. ngày 11 tháng 6 năm 1956. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.(phồn thể)
  20. ^ "주한공사봐ㄴ장군 월남서승인을요청" [Công sứ tại Hàn Quốc là Tướng Dương đã yêu cầu sự phê chuẩn từ phía Việt Nam Cộng hòa]. Chosun Ilbo. ngày 18 tháng 4 năm 1956. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  21. ^ "「봔·디엔·덕」장군임명주한월남공화국초대공사" [Tướng Dương Văn Đức được bổ nhiệm làm công sứ Việt Nam Cộng hòa đầu tiên tại Hàn Quốc]. Kyunghyang Shinmun. ngày 19 tháng 4 năm 1956. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  22. ^ "월남두앙공사임명정부서 승인통고" [Chính phủ thông báo phê chuẩn việc bổ nhiệm Công sứ Dương của Việt Nam Cộng hòa]. Chosun Ilbo. ngày 21 tháng 4 năm 1956. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  23. ^ "월남공사착임" [Công sứ Việt Nam Cộng hòa nhận nhiệm sở]. Chosun Ilbo. ngày 17 tháng 6 năm 1956. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  24. ^ "일하오입경초대월남공사" [Công sứ đầu tiên của Việt Nam Cộng hòa đến Hàn Quốc vào ngày 5 tháng 1]. Dong-a Ilbo. ngày 17 tháng 6 năm 1956. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  25. ^ "일하오에내한덩주한월남공사" [Ngày 5 tháng 1, ông Dương, Công sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc, đến Hàn Quốc]. Kyunghyang Shinmun. ngày 17 tháng 6 năm 1956. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  26. ^ "입팔일신임장제정주한초대월남공사" [Ngày 8 tháng 8, trình quốc thư của Công sứ Việt Nam Cộng hòa đầu tiên tại Hàn Quốc]. Chosun Ilbo. ngày 21 tháng 6 năm 1956. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  27. ^ "28일신임장봉정식)「웡」주한월남공사" [Ngày 28, cử hành lễ trao quốc thư cho ông 'Dương', Công sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc]. Kyunghyang Shinmun. ngày 21 tháng 6 năm 1956. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  28. ^ "내28일에거행초대월남공사신임장제정식" [Lễ trình quốc thư của Công sứ Việt Nam Cộng hòa đầu tiên sẽ được tổ chức vào ngày 28]. Dong-a Ilbo. ngày 22 tháng 6 năm 1956. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  29. ^ "대리에「넨」서기관월남공사십일귀국" [Thư ký Nên, Quyền Công sứ Việt Nam Cộng hòa, sẽ về nước vào ngày 11]. Chosun Ilbo. ngày 10 tháng 7 năm 1957. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  30. ^ "규잉씨대리로 부임주한월남공사" [Ông Quí Anh được bổ nhiệm làm Quyền Công sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc]. Kyunghyang Shinmun. ngày 10 tháng 7 năm 1957. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2022.(tiếng Hàn)
  31. ^ "월남공사귀국" [Công sứ Việt Nam Cộng hòa hồi hương]. Chosun Ilbo. ngày 11 tháng 7 năm 1957. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  32. ^ "월남공관서기금상이군인등에160만환" [Ông Kim Sang, Thư ký Công sứ Việt Nam Cộng hòa, trao 1,6 triệu đồng cho các quân nhân]. Chosun Ilbo. ngày 17 tháng 9 năm 1957. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  33. ^ "월공사가기탁상군원김백60만환" [Công sứ Việt Nam Cộng hòa đã ủy thác ông Kim Baek tặng 600,000 đồng cho các quân nhân]. Dong-a Ilbo. ngày 18 tháng 9 năm 1957. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  34. ^ Who's who in Vietnam 1967. Vietnam Press Agency. 1967. tr. nqa1166 1-2. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.(tiếng Anh)
  35. ^ a b Who's who in Vietnam 1972. Vietnam Press Agency. 1972. tr. 9-10. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.(tiếng Anh)
  36. ^ a b Who's who in Vietnam 1974 (PDF). Vietnam Press Agency. 1974. tr. 17-18. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  37. ^ "Anh Qui Nguyen". FamilySearch. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2023.(tiếng Anh)
  38. ^ "Anh Qui Nguyen". Find A Grave. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2023.(tiếng Anh)
  39. ^ "李承晚總統月中訪越南" [Tổng thống Syngman Rhee sẽ thăm Việt Nam vào giữa tháng]. Hoa kiều nhật báo. ngày 3 tháng 11 năm 1958. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2023.(phồn thể)
  40. ^ "李承晚總統月中訪越南 越駐韓代辦昨離港返越" [Tổng thống Syngman Rhee sẽ thăm Việt Nam vào giữa tháng này. Đại biện Việt Nam tại Hàn Quốc hôm qua rời Hồng Kông về nước]. Công Thương nhật báo. ngày 3 tháng 11 năm 1958. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.(phồn thể)
  41. ^ a b c Choi Sang-su, 최상수 [bằng tiếng Hàn] (tháng 10 năm 1966). 과과의 [Quan hệ Việt Nam-Hàn Quốc]. Hội Việt-Hàn. tr. 167. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.(tiếng Hàn)
  42. ^ "越南駐韓國代辦過港" [Đại biện Việt Nam tại Hàn Quốc quá cảnh Hồng Kông]. Hoa kiều nhật báo. ngày 19 tháng 3 năm 1965. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2023.(phồn thể)
  43. ^ "南越駐韓代辦過港表示 新政府與美抗共 南越局勢更安定" [Đại biện Nam Việt Nam tại Hàn Quốc quá cảnh Hồng Kông tuyên bố: Chính phủ mới cùng Hoa Kỳ chống cộng và tình hình Nam Việt Nam ổn định hơn]. Công Thương nhật báo. ngày 19 tháng 3 năm 1965. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.(phồn thể)
  44. ^ Who's who in Vietnam 1967. Vietnam Press Agency. 1967. tr. ntd0566 1-2. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2023.(tiếng Anh)
  45. ^ "「다트」씨 임명수락" [Ông 'Đạt' chấp nhận bổ nhiệm]. JoongAng Ilbo. ngày 6 tháng 1 năm 1966. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  46. ^ "주한월남대사다트씨임명에동의" [Đồng ý việc bổ nhiệm ông Đạt làm Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc]. Chosun Ilbo. ngày 6 tháng 1 năm 1966. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  47. ^ "주한다트월남대사정부아그레망동의" [Chính phủ đồng ý cấp agrément cho ông Đạt, Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc]. Kyunghyang Shinmun. ngày 6 tháng 1 năm 1966. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  48. ^ "박정희대통령주한베트남대사신임장제정악수1" [Tổng thống Park Chung-hee bắt tay Đại sứ Việt Nam tại Hàn Quốc sau khi nhận quốc thư]. Cục Lưu trữ Quốc gia Hàn Quốc. ngày 28 tháng 2 năm 1966. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2022.(tiếng Hàn)
  49. ^ 대한민국 외교사료해제집(Ⅳ) 1966~1967 [Tuyển tập chú giải tài liệu ngoại giao Hàn Quốc (Tập IV) 1966–1967] (PDF). Bộ Ngoại giao Hàn Quốc. tháng 11 năm 2013. tr. 80. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2023.(tiếng Hàn)
  50. ^ "공항메모" [Bản ghi nhớ ở sân bay]. Chosun Ilbo. ngày 2 tháng 6 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.(tiếng Hàn)
  51. ^ "신임 주한 월남대사, 서울시청 방문" [Tân Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc đến thăm Tòa thị chính Seoul]. photoarchives.seoul.go.kr. ngày 8 tháng 3 năm 1966. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  52. ^ "Dat T Ngo". FamilySearch. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2023.(tiếng Anh)
  53. ^ "Dat Ton Ngo". FamilySearch. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2023.(tiếng Anh)
  54. ^ "Dat Ton Ngo". Ancestry.com. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2023.(tiếng Anh)
  55. ^ "주한 월남대사에 치 소장을 임명" [Thiếu tướng Trí được bổ nhiệm làm Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc]. JoongAng Ilbo. ngày 20 tháng 5 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  56. ^ "트리소장임명주한월남대사" [Thiếu tướng Trí được bổ nhiệm làm Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc]. Chosun Ilbo. ngày 20 tháng 5 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  57. ^ "주한월남대사에 치소장을임명" [Bổ nhiệm Thiếu tướng Trí làm Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc]. Dong-a Ilbo. ngày 20 tháng 5 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  58. ^ "새월남대사내한" [Tân Đại sứ Việt Nam Cộng hòa đến Hàn Quốc]. Dong-a Ilbo. ngày 24 tháng 7 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  59. ^ "새월남대사착임" [Tân Đại sứ Việt Nam Cộng hòa nhận nhiệm sở]. Chosun Ilbo. ngày 25 tháng 7 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  60. ^ a b Who's who in Vietnam 1974 (PDF). Vietnam Press Agency. 1974. tr. 963. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.(tiếng Anh)
  61. ^ "신임장을 제정 신임주한 월남 대사" [Trao quốc thư cho tân Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc]. JoongAng Ilbo. ngày 16 tháng 8 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  62. ^ "신임장제정 트리월남대사" [Trao quốc thư cho ông Trí, Đại sứ Việt Nam Cộng hòa]. Dong-a Ilbo. ngày 16 tháng 8 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  63. ^ "Foreign Relations". Korea Annual 1968. Hapdong Tongsin: 120. 1968. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023. New foreign envoys presented their credentials to President Park Chung-hee as follows: Vietnamese Ambassador Do Cao Tri, Aug. 16(tiếng Anh)
  64. ^ "공항메모" [Ghi chú tại sân bay]. Chosun Ilbo. ngày 10 tháng 7 năm 1968. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.(tiếng Hàn)
  65. ^ "ROK Children Send Gifts To VN Friends". Vietnam Bulletin. 3 (16–17). Embassy of the Republic of Vietnam in the United States: 12. ngày 16 tháng 12 năm 1968. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2022. Attending the event were all members of the ROK Red Cross Organizing Committee, over 20 students of the Republic of Korea, Mr. Dang Ngoc Dieu, who is the Charge d'Affaires at the Republic of Viet-Nam Embassy in Seoul, and two Vietnamese children.(tiếng Anh)
  66. ^ The Korea Directory 1969. The Korea Directory Company. tháng 3 năm 1969. tr. 149. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2022.(tiếng Anh)
  67. ^ "南越前駐華大使范春沼出使南韓" [Phạm Xuân Chiểu, cựu Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Trung Hoa Dân Quốc, được cử làm Đại sứ tại Hàn Quốc]. Công Thương nhật báo. ngày 17 tháng 5 năm 1969. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.(phồn thể)
  68. ^ "주한 월남대사 리우장군 임명" [Tướng Phạm được bổ nhiệm làm Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc]. JoongAng Ilbo. ngày 7 tháng 4 năm 1969. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2021.(tiếng Hàn)
  69. ^ "리우장군내정주한월남대사" [Tướng Phạm được đề cử làm Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc]. Kyunghyang Shinmun. ngày 7 tháng 4 năm 1969. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  70. ^ "「치우」중장임명주한월남대사에" [Trung tướng 'Chiểu' được bổ nhiệm làm Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc]. Maeil Gyeongje Shinmun. ngày 7 tháng 4 năm 1969. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  71. ^ "월남대사 19일부임" [Đại sứ Việt Nam Cộng hòa nhận nhiệm sở vào ngày 19]. Kyunghyang Shinmun. ngày 16 tháng 5 năm 1969. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2022.(tiếng Hàn)
  72. ^ "팜·수안·치우 주한월남대사" [Phạm Xuân Chiểu, Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc]. JoongAng Ilbo. ngày 19 tháng 5 năm 1969. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2021.(tiếng Hàn)
  73. ^ "새월남대사착한" [Tân Đại sứ Việt Nam Cộng hòa đến nhận nhiệm sở]. Dong-a Ilbo. ngày 19 tháng 5 năm 1969. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  74. ^ "박대통령에 신임상" [Nhận được sự tín nhiệm của Tổng thống Park]. JoongAng Ilbo. ngày 22 tháng 5 năm 1969. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.(tiếng Hàn)
  75. ^ "박대통령에신임장 치우신임월남대사" [Tổng thống Park trao quốc thư cho ông Chiểu, tân Đại sứ Việt Nam Cộng hòa]. Dong-a Ilbo. ngày 22 tháng 5 năm 1969. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.(tiếng Hàn)
  76. ^ "Cựu Trung Tướng Phạm Xuân Chiểu qua đời, thọ 98 tuổi". Người Việt. ngày 9 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2022.(tiếng Việt)
  77. ^ "Cựu Trung Tướng VNCH Phạm Xuân Chiểu Từ Trần". vietbao.com. ngày 9 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2022.