Bước tới nội dung

Danh sách thủ phủ của Trung Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Phạm vi của danh sách này chỉ giới hạn ở các thủ phủ của các đơn vị hành chính cấp một như tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc trung ươngđặc khu hành chính, bao gồm cả các thành phố trực thuộc tỉnh do tỉnh quản lý nhưng có tư cách hành chính độc lập so với tỉnh theo nhiều cách khác nhau.

Tỉnh lỵ

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản đồ

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉnh Tỉnh lỵ Giản thể Thành lập Diện tích
(km2)
Dân số (2020) Trung tâm hành chính
Tổng số Đô thị
An Huy Hợp Phì 合肥市 1853 11.434 9.369.881 5.118.199 Quận Thục Sơn
Bắc Kinh
(thành phố trực thuộc trung ương)
北京市 1927 16.801 21.893.095 21.893.095 Quận Thông Châu
Trùng Khánh
(thành phố trực thuộc trung ương)
重庆市 1927 82.401 32.054.159 22.251.500 Quận Du Trung
Phúc Kiến Phúc Châu 福州市 1278 12.177 8.291.268 4.094.491 Quận Cổ Lâu
Cam Túc Lan Châu 兰州市 1667 13.300 4.359.446 3.072.100 Quận Thành Quan
Quảng Đông Quảng Châu 广州市 1369 7.434 18.676.605 16.492.590 Quận Việt Tú
Quảng Tây
(khu tự trị)
Nam Ninh 南宁市 1912 22.189 8.741.584 5.977.185 Quận Thanh Tú
Quý Châu Quý Dương 贵阳市 1413 8.034 5.987.018 4.506.134 Quận Quan Sơn Hồ
Hải Nam Hải Khẩu 海口市 1988 2.237 2.046.189 2.046.189 Quận Tú Anh
Hà Bắc Thạch Gia Trang 石家庄市 1968 15.722 11.235.086 4.717.198 Quận Trường An
Hắc Long Giang Cáp Nhĩ Tân 哈尔滨市 1949 53.100 10.009.854 7.152.381 Quận Tùng Bắc
Hà Nam Trịnh Châu 郑州市 1954 7.507 12.600.574 6.650.532 Quận Trung Nguyên
Hồng Kông
(đặc khu hành chính)
香港特别行政区 1997 1.104 7.481.800 7.481.800 Quận Trung Tây
Hồ Bắc Vũ Hán 武汉市 1927 8.494 12.326.500 12.326.500 Quận Giang Ngạn
Hồ Nam Trường Sa 长沙市 1664 11.819 10.047.914 6.242.453 Quận Nhạc Lộc
Nội Mông
(khu tự trị)
Hohhot
Hô Hòa Hạo Đặc
呼和浩特市 1952 17.224 3.446.100 2.681.758 Quận Tân Thành
Giang Tô Nam Kinh 南京市 1952 6.598 9.314.685 9.314.685 Quận Huyền Vũ
Giang Tây Nam Xương 南昌市 1277 7.372 6.255.007 3.929.660 Quận Hồng Cốc Than
Cát Lâm Trường Xuân 长春市 1954 20.532 9.066.906 5.691.024 Quận Nam Quan
Liêu Ninh Thẩm Dương 沈阳市 1662 12.942 9.070.093 7.885.142 Quận Hồn Nam
Ma Cao
(đặc khu hành chính)
澳门特别行政区 1999 29 683.100 683.100 Quận São Lourenço
Ninh Hạ
(khu tự trị)
Ngân Xuyên 银川市 1928 4.467 2.859.074 1.901.793 Quận Kim Phượng
Thanh Hải Tây Ninh 西宁市 1928 7.372 2.467.965 1.954.795 Quận Thành Trung
Thiểm Tây Tây An 西安市 1286 9.983 12.952.907 11.904.805 Quận Vị Ương
Sơn Đông Tế Nam 济南市 1377 8.177 9.202.432 8.352.574 Quận Lịch Hạ
Thượng Hải
(thành phố trực thuộc trung ương)
上海市 1927 6.340 24.870.895 24.870.895 Quận Hoàng Phố
Sơn Tây Thái Nguyên 太原市 1369 6.959 5.305.061 4.529.141 Quận Hạnh Hoa Lĩnh
Tứ Xuyên Thành Đô 成都市 1286 12.132 20.937.757 15.419.445 Quận Vũ Hầu
Thiên Tân
(thành phố trực thuộc trung ương)
天津市 1927 11.760 13.866.009 10.932.000 Quận Hà Tây
Tây Tạng
(khu tự trị)
Lhasa
Lạp Tát
拉萨市 1642 29.274 867.891 648.044 Quận Thành Quan
Tân Cương
(khu tự trị)
Ürümqi
Ô Lỗ Mộc Tề
乌鲁木齐市 1884 14.577 3.112.559 3.029.372 Quận Thiên Sơn
Vân Nam Côn Minh 昆明市 1275 21.473 8.460.088 5.604.310 Quận Trình Cống
Chiết Giang Hàng Châu 杭州市 1367 16.847 11.936.010 10.711.238 Quận Thượng Thành

Các thành phố trực thuộc tỉnh không phải là tỉnh lỵ

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố cấp phó tỉnh) có địa vị thấp hơn thành phố trực thuộc trung ương, là những thành phố độc lập và tương đương với thành phố cấp địa khu (địa cấp thị), nhưng cao hơn các thành phố cấp tỉnh thông thường khác, vốn hoàn toàn do tỉnh quản lý. Tuy nhiên, các thành phố trực thuộc tỉnh này được đánh dấu giống như các thủ phủ tỉnh khác (hoặc thành phố cấp tỉnh nếu thành phố không phải là thủ phủ tỉnh) trên hầu hết các bản đồ.

Tổng cộng có năm thành phố trực thuộc tỉnh không phải là tỉnh lỵ của tỉnh đó. Năm thành phố này đã được chỉ định là "Thành phố có quy hoạch độc lập" (tiếng Trung: 计划单列市; bính âm: Jìhuá Dānliè Shì).

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉnh Thành phố Giản thể Thành lập Diện tích
(km2)
Dân số (2010) Trung tâm hành chính
Tổng số Đô thị
Phúc Kiến Hạ Môn 厦门市 1988 1.699 3.531.347 3.119.110 Quận Tư Minh
Quảng Đông Thâm Quyến 深圳市 1988 2.050 10.358.381 10.358.381 Quận Phúc Điền
Liêu Ninh Đại Liên 大连市 1984 13.237 8.106.171 4.222.409 Quận Tây Cương
Sơn Đông Thanh Đảo 青岛市 1986 11.026 8.715.087 4.556.077 Quận Thị Nam
Chiết Giang Ninh Ba 宁波市 1987 9.816 7.605.689 2.823.065 Quận Ngân Châu

Ngoại trừ Phúc Châu, thủ phủ của tỉnh Phúc Kiến thì các thủ phủ của bốn tỉnh còn lại được liệt kê ở trên – Quảng Châu, Thẩm Dương, Tế NamHàng Châu – đều là thành phố trực thuộc tỉnh. Trước năm 1997. khi Trùng Khánh còn là thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Tứ Xuyên, thì Thành Đô, thủ phủ của tỉnh này hiện nay, cũng là một thành phố trực thuộc tỉnh.