Bước tới nội dung

Hiện vật triển lãm bị cấm xuất cảnh của Trung Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hiện vật triển lãm bị cấm xuất cảnh (tiếng Trung: 禁止出境展览文物; Hán-Việt: Cấm chỉ xuất cảnh triển lãm văn vật; bính âm: Jìnzhǐ Chūjìng Zhǎnlǎn Wénwù) là những hiện vật khảo cổlịch sử Trung Quốc hiện được trưng bày và lưu giữ tại các bảo tàng, viện nghiên cứu, và các địa điểm ở Trung Quốc và đồng thời cũng được Chính phủ Trung Quốc đưa vào danh sách cấm xuất cảnh vì giá trị văn hóa và lịch sử không thể thay thế. Trong số này có rất nhiều hiện vật thu thập được trong các cuộc khai quật khảo cổ lớn của Trung Quốc thế kỷ 20.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Quốc lần đầu ban hành Luật bảo vệ di sản văn hóa vào ngày 19 tháng 11 năm 1982 trong đó điều 28 quy định việc cấm xuất cảnh đối với các di sản văn hóa được coi là có giá trị đặc biệt, trừ trường hợp chính phủ (Quốc vụ viện) Trung Quốc cho phép chính thức để triển lãm tạm thời tại nước ngoài.

Trung Quốc đã có ba lần ban hành danh sách hiện vật bị cấm xuất cảnh trong đó đợt 1 vào ngày 18 tháng 1 năm 2002 gồm 64 hiện vật, đợt hai ngày 11 tháng 6 năm 2012 gồm 37 hiện vật liên quan đến hội họathư họa, và đợt ba ngày 31 tháng 7 năm 2013 gồm 94 hiện vật.[1][2][3][4][5][6]

Bên cạnh các hiện vật nằm trong danh sách, các hiện vật thuộc các nhóm sau cũng bị cấm triển lãm bên ngoài Trung Quốc:[7]

  • Di cốt của người cổ
  • Hiện vật thờ cúng chính tại các địa điểm thờ cúng tôn giáo
  • Hiện vật văn hóa hạng nhất có tính độc đáo và dễ hư hỏng, khó bảo quản
  • Hiện vật không phù hợp để triển lãm ở bên ngoài Trung Quốc để đảm bảo việc duy trì, bảo tồn.
  • Hiện vật chưa từng được triển lãm ở Trung Quốc.[8]

Danh sách các hiện vật bị cấm xuất cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Đợt 1 (2002)[9][10]

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên hiện vật Thời kỳ Địa điểm phát hiện Thời điểm phát hiện Nơi lưu giữ Hình ảnh
Bình gốm với hình vẽ hạc, cá, và rìu đá
(彩绘鹳鱼石斧图陶缸)[11]
Đồ đá mới Nhữ Châu, Hà Nam 1978 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc
Đỉnh bằng đất nung tạo dáng hình chim ưng của văn hóa Ngưỡng Thiều.
(陶鹰鼎)[12]
Đồ đá mới Hóa Châu, Thiểm Tây 1958 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc
Đỉnh Hậu Mẫu Mậu
(后母戊鼎)[13]
Nhà Thương (1600–1046 TCN) An Dương, Hà Nam 1939 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc
Chén tế Lợi quỹ bằng đồng khắc văn tự về việc Chu Vũ vương đánh bại Nhà Thương
(利簋)[14]
Tây Chu (1046–771 TCN) Lâm Đồng, Tây An 1976 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc
Đỉnh Đại Vu có khắc văn tự về năm trị vì thứ 23 của Chu Khang vương
(大盂鼎)[15]
Tây Chu (1046–771 TCN) Kỳ Sơn, Thiểm Tây 1820–1850 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc
Bàn Quách Quý Tử Bạch làm bằng đồng có khắc văn tự về việc Quách Quý Tử Bạch đánh bại người Hiểm Duẫn (Hung nô) vào năm thứ 12 thời Chu Tuyên vương
(虢季子白盘)[16]
Tây Chu (1046–771 TCN) Bảo Kê, Thiểm Tây 1820–1850 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc
Bốn chiếc Mũ phượng (Phượng quan) lấy từ mộ của Vạn Lịch đế trong Minh Thập Tam lăng
(凤冠)[17]
Nhà Minh (1368–1644) Xương Bình, Bắc Kinh 1957 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc
Cốc ngà voi khảm ngọc bích lấy từ mộ của Phụ Hảo
(嵌綠松石象牙杯)[18]
Nhà Thương (1600–1046 TCN) An Dương, Hà Nam 1976 Viện khảo cổ, Viện Khoa học xã hội Trung Quốc
Chuông Tấn Hiến hầu gồm một bộ 16 chuông lễ nhạc lấy từ mộ của Tấn Hiến hầu thời Tây Chu
(晉侯蘇鍾)[19]
Tây Chu (1046–771 TCN) Khúc Ốc, Sơn Tây Bảo tàng Thượng Hải
Đỉnh Đại Khắc bằng đồng đúc thời Chu Hiếu vương
(大克鼎)[20]
Tây Chu (1046–771 TCN) Phù Phong, Thiểm Tây 1890 Bảo tàng Thượng Hải
Đỉnh Thái Bảo bằng đồng đúc thời Chu Thành vương
(太保鼎)[21]
Tây Chu (1046–771 TCN) Lương Sơn, Tế Ninh mid 19th century Bảo tàng Thiên Tân
Bát sơn mài đỏ của Văn hóa Hà Mỗ Độ
(河姆渡出土朱漆碗)[22]
Đồ đá mới Dư Diêu, Chiết Giang 1977 Bảo tàng Chiết Giang, Hàng Châu
Lò bếp làm bằng đất nung của Văn hóa Hà Mỗ Độ
(河姆渡出土陶灶)[23]
Đồ đá mới Dư Diêu, Chiết Giang 1977 Bảo tàng Chiết Giang, Hàng Châu
Ngọc tông vương của Văn hóa Lương Chử
(良渚出土玉琮王)[24]
Đồ đá mới Dư Hàng, Hàng Châu 1986 Viện khảo cổ Chiết Giang
Cốc thủy tinh thời Chiến Quốc
(水晶杯)[25]
Chiến Quốc (475–221 TCN) Hàng Châu, Chiết Giang 1990 Viện khảo cổ Chiết Giang
Bàn đồng Tích Xuyên để đặt đồ lễ trong mộ của con trai Sở Trang vương
(淅川出土銅禁)[26]
Xuân Thu (771–403 TCN) Tích Xuyên, Hà Nam 1978 Bảo tàng Hà Nam, Trịnh Châu
Cặp bình hạc vuông bằng đồng lấy từ mộ thời Xuân Thu
(新鄭出士蓮鶴銅方壺)[27]
Xuân Thu (771–403 TCN) Tân Trịnh, Trịnh Châu 1923 Bảo tàng Cố cung, Bắc Kinh
Bảo tàng Hà Nam, Trịnh Châu
Gương đồng hình vuông lấy từ mộ của Tề vương
(齐王墓青铜方镜)[28]
Tây Hán (206 TCN – 9) Truy Bác, Sơn Đông 1980 Bảo tàng Truy
Đỉnh đồng lấy từ mộ của Sở vương
(铸客大铜鼎)[29]
Chiến Quốc (475–221 TCN) Thọ, Hoài Nam, An Huy 1933 Bảo tàng An Huy, Hợp Phì
Guốc sơn mài lấy từ mộ Chu Nhiên
(朱然墓出土漆木屐)
Tam quốc (Đông Ngô) Mã An Sơn, An Huy 1984 Bảo tàng lăng mộ Chu Nhiên
Đĩa sơn mài có vẽ hình sinh hoạt lấy từ mộ Chu Nhiên
(朱然墓出土贵族生活图漆盘)[30]
Tam quốc (Đông Ngô) Mã An Sơn, An Huy 1984 Bảo tàng lăng mộ Chu Nhiên
Bình phong sơn mài lấy từ mộ Tư Mã Kim Long
(司马金龙墓出土漆屏)[31]
Bắc Ngụy (386–534) Đại Đồng, Sơn Tây 1965 Bảo tàng Đại
Tranh tường An mã xuất hành đồ trong mộ của Lâu Duệ thời Bắc Tề
(娄睿墓鞍马出行图壁画)[32]
Bắc Tề (550–577) Thái Nguyên, Sơn Tây 1979 Viện khảo cổ Sơn Tây
Bia đá khắc niết bàn
(涅槃变相碑)
Nhà Đường (618–907) Lâm Y, Sơn Tây Bảo tàng nghệ thuật Sơn Tây, Thái Nguyên, Sơn Tây
Tượng Thường Dương Thái tôn bằng đá
(常阳太尊石像)
Nhà Đường (618–907) Vận Thành, Sơn Tây Bảo tàng nghệ thuật Sơn Tây, Thái Nguyên, Sơn Tây
Mác tế lễ làm bằng ngọc
(大玉戈)[33]
Nhà Thương (1600–1046 TCN) Vũ Hán, Hồ Bắc 1974 Bảo tàng Hồ Bắc, Vũ Hán[33]
Chuông Tăng hầu Ất[34] Chiến Quốc (475–221 TCN) Tùy, Tùy Châu, Hồ Bắc 1978 Bảo tàng Hồ Bắc, Vũ Hán
Áo quan chạm khắc và sơn mài lấy từ Mộ Tăng hầu Ất
(曾侯乙墓外棺)[35]
Chiến Quốc (475–221 TCN) Tùy, Tùy Châu, Hồ Bắc 1978 Bảo tàng Hồ Bắc, Vũ Hán
Bộ bình đúc tinh xảo bằng đồng lấy từ Mộ Tăng hầu Ất
(曾侯乙青铜尊盘)[36]
Chiến Quốc (475–221 TCN) Tùy, Tùy Châu, Hồ Bắc 1978 Bảo tàng Hồ Bắc, Vũ Hán
Cửa gỗ sơn mài chạm khắc phượng hoàng và hươu
(彩漆木雕小座屏)[37]
Chiến Quốc (475–221 TCN) Giang Lăng, Hồ Bắc 1965 Bảo tàng Hồ Bắc, Vũ Hán
Tượng nữ thần bằng đất sét lấy từ một miếu thờ của Văn hóa Hồng Sơn tại di chỉ khảo cổ Ngưu Hà Lương
(红山文化女神像)[38]
Đồ đá mới Lăng Nguyên, Liêu Ninh 1983 Viện khảo cổ Liêu Ninh
Đồ thủy tinh hình đầu vịt
(鸭形玻璃注)[39]
Northern Yan (407–436) Bắc Phiếu, Liêu Ninh 1965 Bảo tàng Liêu Ninh, Thẩm Dương
Cây bằng đồng cao 4 mét với rồng cuốn thân cây và chạm khắc hình lá, quả, và chim trên cành cây
(青铜神树)[40]
Nhà Thương (1600–1046 TCN) Quảng Hán, Tứ Xuyên 1986 Bảo tàng Tam Tinh Đôi
Đồ tế bằng ngọc có khắc hình người
(三星堆出土玉边璋)[41]
Nhà Thương (1600–1046 TCN) Quảng Hán, Tứ Xuyên 1986 Bảo tàng Tam Tinh Đôi
Cây bằng đồng cao 2 mét với tiền trên cành cây và phượng hoàng trên ngọn cây
(摇钱树)[42]
Đông Hán (25–220) Miên Dương, Tứ Xuyên 1990 Bảo tàng Miên Dương
Ngựa đồng bay
(铜奔马)[43]
Đông Hán (25–220) Vũ Uy, Cam Túc 1969 Bảo tàng Cam Túc, Lan Châu
Xe ngựa đồng thời nhà Tần, là một phần của Đội quân đất nung
(铜车马)[44]
Nhà Tần (221–206 TCN) Lâm Đồng, Tây An, Thiểm Tây 1980 Bảo tàng Đội quân đất nung, Lâm Đồng, Thiểm Tây
Sử tường bàn[45] Tây Chu (1046–771 TCN) Phù Phong, Thiểm Tây 1967 Bảo tàng đồ đồng Bảo Kê
Đỉnh lớn bằng đồng với ba tay cầm và trang trí hình đầu trâu
(淳化大鼎)[46]
Tây Chu (1046–771 TCN) Thuần Hóa, Hàm Dương, Thiểm Tây 1979 Bảo tàng Thuần Hóa
Bình đựng rượu tế hà tôn với phần văn tự mô tả việc xây dựng kinh đô Lạc Dương của Chu Thành vương
何尊[47]
Tây Chu (1046–771 TCN) Bảo Kê, Thiểm Tây 1963 Bảo tàng đồ đồng Bảo Kê
Tượng đá trên mộ Hoắc Khứ Bệnh tại Mậu lăng của Hán Vũ đế
(茂陵石雕)[48]
Tây Hán (206 TCN – 9) Hàm Dương, Thiểm Tây Bảo tàng Mậu lăng, Hàm Dương
Bia Cảnh giáo ghi chép việc Cảnh giáo được du nhập vào Trung Hoa năm 635
(大秦景教流行中国碑)[49]
Nhà Đường (618–907) Thiểm Tây 1623 Rừng bia Tây An, Tây An, Thiểm Tây
Bình mạ bạc phỏng hình một túi đựng nước bằng da với hoa văn ngựa
(舞马衔杯仿皮囊式银壶)[50]
Nhà Đường (618–907) Tây An, Thiểm Tây 1970 Bảo tàng lịch sử Thiểm Tây, Tây An
Sừng đựng rượu mô phỏng hình thú vật được làm từ mã não
(兽首玛瑙杯)[51]
Nhà Đường (618–907) Tây An, Thiểm Tây 1970 Bảo tàng lịch sử Thiểm Tây, Tây An
Chuông đồng đúc năm 711 nặng 6500 kg, ban đầu được treo trên một tháp chuông ở kinh đô Trường An của nhà Đường
(景云铜钟)[52]
Nhà Đường (618–907) Rừng bia Tây An, Tây An, Thiểm Tây
Phương trượng mạ vàng và bạc do Đường Ý Tông dâng lễ tại Chùa Pháp Môn năm 873
(银花双轮十二环锡杖)[53]
Nhà Đường (618–907) Phù Phong, Thiểm Tây 1987 Chùa Pháp Môn, Phù Phong
Bộ tám hộp đựng xá lị được cho là xương ngón tay của Thích-ca Mâu-ni của Chùa Pháp Môn
(八重宝函)[54]
Nhà Đường (618–907) Phù Phong, Thiểm Tây 1987 Chùa Pháp Môn, Phù Phong
Mô hình chùa bằng đồng từ Chùa Pháp Môn
(铜浮屠)[55]
Nhà Đường (618–907) Fufeng, Shaanxi 1987 Famen Temple Museum, Fufeng
Băng tay thêu chữ "Ngũ tinh xuất đông phương"
("五星出东方"护膊)[56]
Đông Hán (25–220) to Jin (266–420) Dân Phong, Tân Cương 1995 Viện khảo cổ Tân Cương
Khung bàn bằng đồng phủ vàng, bạc, trang trí bốn rồng và phượng
(错金银四龙四凤铜方案座)[57]
Chiến Quốc (475–221 TCN) Bình Sơn, Thạch Gia Trang, Hà Bắc 1974 Bảo tàng Hà Bắc, Thạch Gia Trang[57]
Đỉnh đồng với chân bằng thép lấy từ mộ của Trung Sơn vương
(中山王铁足铜鼎)[58]
Chiến Quốc (475–221 TCN) Bình Sơn, Thạch Gia Trang, Hà Bắc 1977 Bảo tàng Hà Bắc, Thạch Gia Trang
Ngọc y lấy từ mộ Trung Sơn Tĩnh vương
(刘胜金缕玉衣)[59]
Tây Hán (206 TCN – 9) Mãn Thành, Hà Bắc 1968 Bảo tàng Hà Bắc, Thạch Gia Trang
Đèn bằng đồng mạ vàng hình hầu gái lấy từ mộ của Đậu Oản, vợ Trung Sơn Tĩnh vương
(长信宫灯)[60]
Tây Hán (206 TCN – 9) Mãn Thành, Hà Bắc 1968 Bảo tàng Hà Bắc, Thạch Gia Trang
Năm hình trang trí bằng đồng từ một bức bình phong đã hỏng từ mộ của Triệu Văn Vương
(铜屏风构件5件)[61]
Tây Hán (206 TCN – 9) Quảng Châu, Quảng Đông 1983 Bảo tàng Lăng mộ Triệu Văn Đế, Quảng Châu
Cốc ngọc có hình sừng lấy từ mộ của Triệu Văn Vương
(角形玉杯)[62]
Tây Hán (206 TCN – 9) Quảng Châu, Quảng Đông 1983 Bảo tàng Lăng mộ Triệu Văn Đế, Quảng Châu
Tranh lụa vẽ người cưỡi rồng
(人物御龙帛画)[63]
Chiến Quốc (475–221 TCN) Trường Sa, Hồ Nam 1949 Bảo tàng Hồ Nam, Trường Sa
Tranh lụa vẽ hình người và rồng phượng
(人物龙凤帛画)[64]
Chiến Quốc (475–221 TCN) Trường Sa, Hồ Nam 1949 Bảo tàng Hồ Nam, Trường Sa
Áo mộc lấy từ mộ của Tân Truy phu nhân ở di chỉ khảo cổ Mã Vương Đôi
(直裾素纱禅衣)[65]
Tây Hán (206 TCN – 9) Trường Sa, Hồ Nam 1972 Bảo tàng Hồ Nam, Trường Sa
Áo quan bằng gỗ của Tân Truy phu nhân ở di chỉ khảo cổ Mã Vương Đôi
(马王堆一号墓木棺椁)
Tây Hán (206 TCN – 9) Trường Sa, Hồ Nam 1972 Bảo tàng Hồ Nam, Trường Sa
Cờ tang bằng lụa thêu lấy từ mộ của Tân Truy phu nhân ở di chỉ khảo cổ Mã Vương Đôi
(马王堆一号墓T型帛画)[66]
Tây Hán (206 TCN – 9) Changsha, Hunan 1972 Hunan Provincial Museum, Changsha
Cờ thêu có hình thần Mặt Trời và cảnh săn bắn
(红地云珠日天锦)[67]
Bắc triều (386–581) Hạ Lan, Ninh Hạ 1983 Qinghai Institute of Archaeology
Chín tập của bộ kinh Cát tường biến chí khẩu hòa bổn tục bằng tiếng Tangut sử dụng kỹ thuật in chữ rời lấy từ Bái tự câu phương tháp
(西夏文佛经《吉祥遍至口和本续》纸本)[68]
Tây Hạ (1038–1227) Helan, Ningxia 1991 Viện khảo cổ Ninh Hạ
Sứ tráng men tạo hình kho thóc
(青花釉里红瓷仓)[69]
Nhà Nguyên (1271–1368) Cảnh Đức Trấn, Giang Tây 1974 Bảo tàng Giang Tây, Nam Xương
Tranh Trúc lâm thất hiền làm từ trên 300 viên gạch đất nung
(竹林七贤砖印模画)[70]
Nam triều (420–589) Nam Kinh, Giang Tô 1960 Bảo tàng Nam Kinh

Đợt 2 (2012)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên hiện vật Thời kỳ Nơi lưu giữ Minh họa
Bản thảo Bình phục thiếp (平复帖) của Lục Cơ Tây Tấn Bảo tàng Cố cung
Bản thảo Bá viễn thiếp (伯遠帖) của Vương Tuấn Đông Tấn
Bản thảo Lan đình tự (兰亭序) do Phùng Thừa Tố phỏng lại thư pháp của Vương Hi Chi Nhà Đường
Bản thảo Mộng điệp thiếp (梦奠帖) của Âu Dương Tuân Bảo tàng Liêu Ninh
Bản thảo Thiện kiến luật (善见律) của Quốc Thuyên Bảo tàng Cố cung
Bản thảo Khổ duẩn thiếp (苦筍帖) của Hoài Tố Bảo tàng Thượng Hải
Bản thảo Trương hảo hảo thi (张好好诗) của Đỗ Mục Nhà Đường Bảo tàng Cố cung
Bản thảo chép lại thư pháp của Vương Hi Chi thời Đường (Mô Vương Hi Chi nhất môn thư hàn, 摹王羲之一门书翰) Bảo tàng Liêu Ninh
Bản thảo Thần tiên khởi cư pháp thiếp (神仙起居法帖) của Dương Ngưng Thức Ngũ đại thập quốc Bảo tàng Cố cung
Bản thảo thơ của Lâm Bô Nhà Tống
Bản thảo thơ của Thái Tương
Bản thảo của Văn Ngạn Bác
Bản thảo Hành giai tín trát quyển (行楷信札卷) của Hàn Kỳ Bảo tàng Quý Châu
Bản thảo Lăng nghiêm kinh chỉ yếu (楞严经旨要) của Vương An Thạch Bảo tàng Thượng Hải
Bản thảo Chư thượng tọa (诸上座) của Hoàng Đình Kiên Bảo tàng Cố cung
Bản thảo Điều khê thi (苕溪诗) của Mễ Phí
Bản thảo Thảo thư thiên tự văn (草书千字文) của Triệu Cát Nhà Tống Bảo tàng Liêu Ninh 250x250像素
Tranh Du xuân đồ (游春图) của Triển Tử Kiến Nhà Tùy Bảo tàng Cố cung
Tranh Ngũ ngưu đồ (五牛图) của Hàn Hoảng Nhà Đường
Tranh Huy phiến sĩ nữ đồ (挥扇仕女图) của Chu Phưởng
Tranh Cao dật đồ (高逸图) của Tôn Vỵ Bảo tàng Thượng Hải
Tranh Khám thư đồ (勘书图) của Vương Tề Hàn Ngũ đại thập quốc Đại học Nam Kinh
Tranh Trọng bình hội kỳ đồ (重屏会棋图) của Chu Văn Củ Bảo tàng Cố cung
Tranh Trác hiết đồ (卓歇图) của Hồ Ngụy
Tranh Hàn Hy Tái dạ yến đồ của Cố Hoành Trung
Tranh Cao sĩ đồ (高士图) của Vệ Hiền
Tranh Hạ Cảnh sơn khẩu đãi độ đồ (夏景山口待渡图) của Đổng Nguyên Bảo tàng Liêu Ninh
Tranh Tả sinh trân cầm đồ (写生珍禽图) của Hoàng Thuyên Bảo tàng Cố cung
Tranh Ngư thôn tiểu thuyết đồ (渔村小雪图) của Vương Sân Nhà Tống
Tranh Lô đình mật tuyết đồ (芦汀密雪图) của Lương Sư Mẫn
Tranh Mô vi yển mục phóng đồ (摹韦偃牧放图) của Lý Công Lân
Tranh Giang sơn mục phóng đồ (江山牧放图) của Kỳ Tự
Tranh Thanh minh thượng hà đồ (清明上河图) của Trương Trạch Đoan
Tranh Thiên lý giang sơn đồ của Vương Hy Mạnh
Bản thảo Hậu Xích Bích phú đồ (后赤壁赋图) của Mã Hòa Chi Nhà Tống
Bản thảo Vạn tùng kim khuyết đồ (万松金阙图) của Triệu Bá Túc
Tranh Bộ liễn đồ (步辇图) của Diêm Lập Bản Nhà Tống

Đợt 3 (2013)

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 31 tháng 7 năm 2013, danh sách đợt 3 gồm 94 hiện vật được công bố, chủ yếu tập trung vào các phát hiện khảo cổ là đồ đồng, đồ gốm sứ và ngọc.[71]

Tên hiện vật Thời kỳ Địa điểm phát hiện Thời điểm phát hiện Nơi lưu giữ Hình ảnh
Đỉnh Tử Long

子龙鼎

Nhà Thương (1600–1046 TCN) Huy Huyện, Hà Nam Thập niên 1920 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Tứ dương phương tôn

四羊方尊

Nhà Thương (1600–1046 TCN) Ninh Hương, Hồ Nam 1938 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Bình đựng rượu bằng đồng hình sừng với hoa văn rồng

龙纹兕觥

Nhà Thương (1600–1046 TCN) Thạch Lâu, Sơn Tây 1959 Bảo tàng Sơn Tây, Thái Nguyên
Đỉnh Đại Hòa

大禾方鼎

Nhà Thương (1600–1046 TCN) Ninh Hương, Hồ Nam 1959 Bảo tàng Hồ Nam
Tượng đồng người đứng thẳng

铜立人像

Nhà Thương (1600–1046 TCN) Di chỉ Tam Tinh Đôi, Quảng Hán, Tứ Xuyên 1986 Bảo tàng Tam Tinh Đôi
Bình Thiên vong

天亡簋

Tây Chu (1046–771 TCN) Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Cách Bá Củ

伯矩鬲

Tây Chu (1046–771 TCN) Di chỉ Lưu Li Hà, Bắc Kinh 1975 Bảo tàng Thủ đô, Bắc Kinh
Đồng đựng rượu cúng tế của Tấn hầu

晋侯鸟尊

Tây Chu (1046–771 TCN) Khúc Ốc, Sơn Tây 1992 Bảo tàng Sơn Tây, Thái Nguyên
Bình đựng đồ tế lễ

Bản mẫu:Rare Chinese character

Tây Chu (1046–771 TCN) Phù Phong, Thiểm Tây 1978 Bảo tàng đồ đồng Bảo Kê
Bàn đựng đồ tế lễ

逨盘

Tây Chu (1046–771 TCN) My huyện, Thiểm Tây 2003 Bảo tàng đồ đồng Bảo Kê
Kiếm Câu Tiễn

越王勾践剑

Xuân Thu (771–403 TCN) Giang Lăng, Hồ Bắc 1965 Bảo tàng Hồ Bắc, Vũ Hán
Buộc cổ ngựa hình vuông của Thương Ưởng

商鞅方升

Chiến Quốc (475–221 TCN) Bảo tàng Thượng Hải
Bình đựng rượu bằng đồng phủ vàng và bạc

错金银镶嵌丝网套铜壶

Chiến Quốc (475–221 TCN) Hu Dị, Giang Tô 1982 Bảo tàng Nam Kinh
Thạp đồng mô tả lễ tế

诅盟场面贮贝器

Tây Hán (206 TCN – 9) Di chỉ Thạch Trại Sơn, Tấn Ninh, Vân Nam Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Gương có hoa văn người, xe, ngựa

彩绘人物车马镜

Tây Hán (206 TCN – 9) Tây An, Thiểm Tây 1963 Bảo tàng Tây An
Thạp đồng mô tả lễ tế

杀人祭柱场面贮贝器

Tây Hán (206 TCN – 9) Di chỉ Thạch Trại Sơn, Tấn Ninh, Vân Nam Bảo tàng Vân Nam, Côn Minh
Bát gốm trang trí cá mặt người, Văn hóa Ngưỡng Thiều

仰韶文化彩陶人面鱼纹盆

Đồ đá mới Di chỉ Bán Pha, Tây An, Thiểm Tây 1955 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Chậu gốm trang trí người nhảy múa, Văn hóa Mã Gia Diêu

马家窑文化彩陶舞蹈纹盆

Đồ đá mới Đại Thông, Tây Ninh (Thanh Hải) 1973 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Bình gốm trang trí hình người khỏa thân, Văn hóa Mã Gia Diêu

马家窑文化彩陶贴塑人纹双系壶

Đồ đá mới Lạc Đô, Thanh Hải 1974 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Bình đựng rượu bằng gốm hình thuyền, Văn hóa Ngưỡng Thiều

仰韶文化彩陶网纹船形壶

Đồ đá mới Di chỉ Bắc Thủ Lĩnh, Bảo Kê, Thiểm Tây 1958 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Chậu gốm với họa tiết bàn long, Văn hóa Long Sơn

龙山文化彩绘蟠龙纹陶盘

Đồ đá mới Di chỉ Đào Tự, Tương Phần, Sơn Tây 1980 Viện Khảo cổ, Viện Hàn lâm khoa học xã hội Trung Quốc
Bình gốm được tạo hình người, Văn hóa Ngưỡng Thiều

仰韶文化彩陶人形双系瓶

Đồ đá mới Di chỉ Đại Địa Loan, Tần An, Cam Túc 1973 Bảo tàng Cam Túc, Lan Châu
Cốc trang trí hoa văn hình sao, Văn hóa Đại Vấn Khẩu

大汶口文化彩陶八角星纹豆

Đồ đá mới di chỉ Đại Vấn Khẩu, Thái An, Sơn Đông 1974 Bảo tàng Sơn Đông
Bình gốm men ngọc có ghi chữ Năm Vĩnh An thứ 3 (năm 260)

“永安三年”款青釉堆塑谷仓罐

Tam Quốc (Đông Ngô, 229–280) Thiệu Hưng, Chiết Giang 1935 Bảo tàng Cố cung, Bắc Kinh
Chậu gốm men ngọc tạo hình hổ có ghi chữ Năm Xích Ô thứ 14 (AD 251)

“赤乌十四年”款青釉虎子

Tam Quốc (Đông Ngô, 229–280) Nam Kinh, Giang Tô 1955 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Bình gốm men ngọc trang trí

青釉褐彩羽人纹双系壶

Tam Quốc (Đông Ngô, 229–280) Nam Kinh, Giang Tô 1983 Bảo tàng Nam Kinh
Bình gốm men ngọc

青釉神兽尊

Tây Tấn (266–316) Lăng mộ của Chu Xứ, Nghi Hưng, Giang Tô 1976 Bảo tàng Nam Kinh
Bình gốm xanh với hoa văn hoa sen

青釉仰覆莲花尊

Bắc Tề (550–577) Cảnh huyện, Hà Bắc 1948 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Bình gốm trắng phủ men xanh với cổ dài

白釉绿彩长颈瓶

Bắc Tề (550–577) Lăng mộ Phạm Túy, An Dương, Hà Nam 1971 Bảo tàng Hà Nam, Trịnh Châu
Bình gốm sứ với tay cầm hình rồng thời Nhà Tùy

隋白釉龙柄双联传瓶

Nhà Tùy (581–618) Bảo tàng Thiên Tân
Bình gốm men xanh với tay cầm hình rồng và miệng trang trí hình phượng

青釉凤首龙柄壶

Nhà Đường (618–907) Bảo tàng Cố cung, Bắc Kinh
Trống bằng gốm Lỗ Sơn

鲁山窑黑釉蓝斑腰鼓

Nhà Đường (618–907) Bảo tàng Cố cung, Bắc Kinh
Tượng tam thái hình nhạc công ngồi trên lưng lạc đà

陶骆驼载乐舞三彩俑

Nhà Đường (618–907) Lăng mộ của Thiền vu Đình Hải, Tây An, Thiểm Tây 1957 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Bình gốm men ngọc xanh-nâu kiểu Trường Sa

长沙窑青釉褐蓝彩双系罐

Nhà Đường (618–907) Dương Châu, Giang Tô 1974 Bảo tàng Dương Châu
Lư hương năm chân bằng gốm men ngọc với họa tiết mây kiểu Việt Châu

越窑青釉褐彩云纹五足炉

Nhà Đường (618–907) Lâm An, Chiết Giang 1980 Bảo tàng Lâm An
Bình nước bằng gốm chấm nâu với họa tiết người nhảy múa kiểu Trường Sa

长沙窑青釉褐彩贴花人物纹壶

Nhà Đường (618–907) Hành Dương, Hồ Nam 1973 Bảo tàng Hồ Nam
Tượng tam thái hình nhạc công ngồi trên lưng lạc đà

三彩骆驼载乐俑

Nhà Đường (618–907) Tây An, Thiểm Tây 1959 Bảo tàng Lịch sử Thiểm Tây, Tây An
Bát nước hình makara theo phong cách gốm Diệu Châu

耀州窑摩羯形水盂

Ngũ đại Thập quốc (907–960) Bắc Phiếu, Liêu Ninh 1971 Bảo tàng Liêu Ninh, Thẩm Dương
Cốc hình hoa sen theo phong cách gốm Việt Châu

越窑莲花式托盏

Ngũ đại Thập quốc (907–960) Tháp Hổ Khâu, Tô Châu, Giang Tô 1956 Bảo tàng Tô Châu
Bình gốm men ngọc với họa tiết hình hoa được chạm khắc vào bình theo phong cách gốm Diệu Châu

耀州窑青釉刻花提梁倒流壶

Ngũ đại Thập quốc (907–960) Bân Châu, Thiểm Tây 1968 Bảo tàng Lịch sử Thiểm Tây, Tây An
Chậu đựng rượu tế theo phong cách đồ gốm Nhữ

汝窑天青釉弦纹樽

Bắc Tống (960–1127) Bảo tàng Cố cung, Bắc Kinh
Chậugốm men ngọc theo phong cách đồ gốm Quan

官窑弦纹瓶

Bắc Tống (960–1127) Bảo tàng Cố cung, Bắc Kinh
Bình sứ trắng

钧窑月白釉出戟尊

Bắc Tống (960–1127) Bảo tàng Cố cung, Bắc Kinh
Bình sứ trắng với họa tiết hoa sen nở và đầu rồng theo phong cách đồ gốm Định

定窑白釉刻莲花瓣纹龙首净瓶

Bắc Tống (960–1127) Underground Palace of the Jingzhongyuan Pagoda, Ding County, Hà Bắc 1969 Bảo tàng Định Châu
Bình gốm sứ vẽ theo phong cách Quan

官窑贯耳尊

Bắc Tống (960–1127) Bảo tàng Cát Lâm, Trường Xuân
Bình gốm sứ vẽ hình hổ báo phong cách đồ gốm Đăng Phong

登封窑珍珠地划花虎豹纹瓶

Nam Tống (1127–1279) Bảo tàng Cố cung, Bắc Kinh
Mai bình hoa lam vẽ tích Tiêu Hà đuổi theo Hàn Tín dưới trăng

青花萧何月下追韩信图梅瓶

Nhà Nguyên (1271–1368) Lăng mộ Mộc Anh, Nam Kinh, Giang Tô Bảo tàng Nam Kinh
Mai bình tráng men xanh trang trí rồng trắng

蓝釉白龙纹梅瓶

Nhà Nguyên (1271–1368) Bảo tàng Dương Châu
Ngọc hình rồng của Văn hóa Hồng Sơn

红山文化玉龙

Đồ đá mới Ongniud, Nội Mông 1971 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Búa ngọc chạm hình thần vật của Văn hóa Lương Chử

良渚文化神人兽面纹玉钺

Đồ đá mới Dư Hàng, Chiết Giang 1986 Bảo tàng Chiết Giang, Hàng Châu
Dao bằng ngọc với bảy lỗ

七孔玉刀

Nhà Hạ (k. 2070 – k. 1600 TCN) Di chỉ Nhị Lý Đầu, Yển Sư, Hà Nam 1975 Bảo tàng Nhị Lý Đầu kinh đô nhà Hạ, Lạc Dương
Ngọc bội của vợ thứ Tấn Mục hầu

晋侯夫人组玉佩

Tây Chu (1046–771 TCN) Lăng mộ vợ thứ của Tấn Mục hầu, Khúc Ốc, Sơn Tây 1992 Bảo tàng Sơn Tây, Thái Nguyên
Ngọc bội rồng phượng 16 miếng

多节活环套练玉佩

Chiến Quốc (475–221 TCN) Mộ Tăng hầu Ất, Tùy huyện, Hồ Bắc 1978 Bảo tàng Hồ Bắc, Vũ Hán
Ấn ngọc khắc chữ "Hoàng hậu chi tỷ" của Lã hậu

“皇后之玺”玉玺

Tây Hán (206 TCN – 9) Gần Trường Lăng, Hàm Dương, Thiểm Tây 1968 Bảo tàng Lịch sử Thiểm Tây, Tây An
Bản ngọc chạm hình Đông Vương CôngTây Vương Mẫu

镂雕东王公西王母纹玉座屏

Đông Hán (25–220) Lăng mộ của Trung Sơn Mục vương Lưu Sướng, Định Châu, Hà Bắc 1969 Bảo tàng Định Châu
Thố ngọc chạm hình thần vật

神兽纹玉樽

Tây Tấn (266–316) Lăng mộ của Lưu Hoằng, An Hương, Hồ Nam 1991 Bảo tàng Hồ Nam
Ấn ngọc nắm hình rồng khắc chữ "Thống lĩnh thích giáo Đại Nguyên quốc sư"

“统领释教大元国师之印”龙钮玉印

Nhà Nguyên (1271–1368) Bảo tàng Tây Tạng, Lhasa
Vòng vàng Thái dương thần điểu

太阳神鸟金箔片

Nhà Thương (1600–1046 TCN) Di chỉ Kim Sa, Thành Đô, Tứ Xuyên 2001 Bảo tàng Kim Sa
Trượng bằng vàng

金杖

Nhà Thương (1600–1046 TCN) Di chỉ Tam Tinh Đôi, Quảng Hán, Tứ Xuyên 1986 Bảo tàng Tam Tinh Đôi
Đai lưng bằng bạc khảm ngọc và vàng

包金镶玉嵌琉璃银带钩

Chiến Quốc (475–221 TCN) Huy Huyện, Hà Nam 1951 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Ấn vàng của vua nước Điền có khắc "Điền vương chi ấn"

“滇王之印”金印

Tây Hán (206 TCN – 9) Di chỉ Thạch Trại Sơn, Tấn Ninh, Vân Nam 1956 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Chuôi ô làm bằng đồng mạ vàng, bạc và khảm ngọc lam

错金银镶松石狩猎纹铜伞铤

Tây Hán (206 TCN – 9) Viện Khảo cổ và di tích văn hóa Hà Bắc
Bộ đồ chơi phục vụ uống rượu lấy chủ đề Luận ngữ mạ vàng, bạc

龟负论语玉烛酒筹鎏金银筒

Nhà Đường (618–907) Đan Đồ, Giang Tô 1982 Bảo tàng Chiết Giang
Hộp sơn mài hình vịt uyên ương

彩绘乐舞图鸳鸯形漆盒

Chiến Quốc (475–221 TCN) Mộ Tăng hầu Ất, Tùy huyện, Hồ Bắc 1978 Bảo tàng Hồ Bắc, Vũ Hán
Hộp vuông được sơn mài và vẽ mạ vàng

识文彩绘盝顶长方形漆奁

Tây Hán (206 TCN – 9) Di chỉ Mã Vương Đôi, Trường Sa, Hồ Nam 1973 Bảo tàng Hồ Nam
Hộp cờ Lục bác sơn mài

黑漆朱绘六博具

Tây Hán (206 TCN – 9) Di chỉ Mã Vương Đôi, Trường Sa, Hồ Nam 1973 Bảo tàng Hồ Nam
Khay sơn mài minh họa tích Quý Trát gác kiếm

彩绘季札挂剑图漆盘

Tam Quốc (Đông Ngô, 229–280) Lăng mộ Chu Nhiên, Mã An Sơn, An Huy 1984 Viện Khảo cổ và di tích văn hóa An Huy
Cốc da với quai bằng đồng sơn mài

皮胎犀皮漆鎏金铜釦耳杯(2件)

Tam Quốc (Đông Ngô, 229–280) Lăng mộ Chu Nhiên, Mã An Sơn, An Huy 1984 Viện Khảo cổ và di tích văn hóa An Huy
Cột ngọc trai với hộp gỗ

木雕真珠舍利宝幢(含木函)

Bắc Tống (960–1127) Tháp Chùa Thụy Quang, Tô Châu, Giang Tô 1978 Bảo tàng Tô Châu
Lược làm bằng ngà voi của Văn hóa Đại Vấn Khẩu

大汶口文化象牙梳

Đồ đá mới di chỉ Đại Vấn Khẩu, Thái An, Sơn Đông 1959 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Mảnh tước làm bằng ngà voi có chạm khắc hình hai chim hướng Mặt Trời

河姆渡文化双鸟朝阳纹象牙雕刻器

Đồ đá mới Di chỉ Hà Mỗ Độ, Dư Diêu, Chiết Giang 1977 Bảo tàng Chiết Giang, Hàng Châu
Bình thủy tinh xanh với nắp đậy

绿玻璃盖罐

Nhà Tùy (581–618) Lăng mộ Lý Tĩnh Huấn, Tây An, Thiểm Tây 1957 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Lọ thủy tinh xanh nhỏ

绿玻璃小瓶

Nhà Tùy (581–618) Lăng mộ Lý Tĩnh Huấn, Tây An, Thiểm Tây 1957 Bảo tàng Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Áo choàng len đỏ thêu họa tiết của Người Doanh Bàn

红地对人兽树纹罽袍

Nhà Hán (202 TCN – 220) Úy Lê, Tân Cương 1995 Viện Khảo cổ và di tích văn hóa Tân Cương
Tranh thêu Phật

刺绣佛像供养人

Bắc Ngụy (386–534) Hang Mạc Cao, Đôn Hoàng, Cam Túc 1965 Viện nghiên cứu Đôn Hoàng
Cẩm bào thêu

方格兽纹锦

Nam-Bắc triều (386–581) Nghĩa trang Astana, Turpan, Tân Cương 1968 Bảo tàng Tân Cương, Urumqi
Tranh thêu chim ưng

灵鹫纹锦袍

Bắc Tống (960–1127) Aral, Tân Cương 1953 Bảo tàng Cố cung, Bắc Kinh
Bộ mười chiếc Trống đá nhà Tần

石鼓(1组10只)

Chiến Quốc (475–221 TCN) Bảo tàng Cố cung, Bắc Kinh
Bốn trong số sáu tranh ngựa của Đường Thái Tông chạm khắc trên đá Chiêu Lăng lục tuấn lấy từ Chiêu lăng (gồm tranh về Thập Phạt Xích, Bạch Đề Ô, Đặc Lặc Phiếu, và Thanh Chuy)
昭陵六骏石刻(什伐赤、白蹄乌、特勒骠、青骓4幅)
Nhà Đường (618–907) Bảo tàng Bi lâm
Bản chép bia Miếu Tây Nhạc (bản Hoa Âm)

拓西岳华山庙碑册(华阴本)

Nhà Tống (960–1279) Bảo tàng Cố cung, Bắc Kinh
Bản chép bia của Tào Toàn không bị khuyết chữ "nhân" 因)

曹全碑初拓本(“因”字不损本)

Nhà Minh (1368–1644) Bảo tàng Thượng Hải
Bản thảo Khan mậu bổ khuyết thiết vận của Vương Nhân Huệ

写本王仁煦《刊谬补缺切韵》

Nhà Đường (618–907) Bảo tàng Cố cung, Bắc Kinh
Bản khắc kinh A-duy-việt-trí" trong bộ kinh Khai Bảo tạng

刻开宝藏本《阿惟越致经》(1卷)

Bắc Tống (960–1127) Thư viện Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Bản khắc 20 quyển Phạm Trọng Yêm văn tập

刻本《范仲淹文集》(20卷)

Bắc Tống (960–1127) Thư viện Quốc gia Trung Quốc, Bắc Kinh
Bộ tranh tường vẽ cảnh người chơi cầu ngựa tại lăng mộ của Chương Hoài Thái tử Lý Hiền

章怀太子墓壁画马球图(1组)

Nhà Đường (618–907) Bảo tàng Lịch sử Thiểm Tây, Tây An
Bộ tranh tường vẽ cảnh săn bắn tại lăng mộ của Chương Hoài Thái tử Lý Hiền

章怀太子墓壁画狩猎出行图(1组)

Nhà Đường (618–907) Bảo tàng Lịch sử Thiểm Tây, Tây An
Bộ tranh tường vẽ cửa khuyết tại lăng mộ của Ý Đức Thái tử Lý Trọng Nhuận

懿德太子墓壁画阙楼图(1组)

Nhà Đường (618–907) Bảo tàng Lịch sử Thiểm Tây, Tây An
Bộ tranh tường vẽ cung nữ tại lăng mộ của Công chúa Vĩnh Thái

永泰公主墓壁画宫女图(1组)

Nhà Đường (618–907) Bảo tàng Lịch sử Thiểm Tây, Tây An
Bản chép Kim đằng trong bộ thẻ tre Thanh Hoa thời Chiến Quốc

戰國简《金縢》

Chiến Quốc (475–221 TCN) Đại học Thanh Hoa
Bản chép Đạo đức kinh (bó A, B, và C) của thẻ tre Quách Điếm thời nước Sở

郭店楚简《老子(甲、乙、丙)》

Chiến Quốc (475–221 TCN) Bảo tàng Kinh Môn
Bản chép Khổng Tử thi luận trong bộ sưu tập thẻ tre Thượng Hải thời nước Sở

楚简《孔子诗论》

Chiến Quốc (475–221 TCN) Bảo tàng Thượng Hải
Ngữ thư trong bộ sưu tập Thẻ tre Thụy Hổ Địa thời nhà Tần

云梦睡虎地秦简《语书》

Nhà Tần (221–206 TCN) Bảo tàng Hồ Bắc, Vũ Hán
Sách toán (số) trong bộ sưu tập thẻ tre thời nhà Tần của Thư viện Nhạc Lộc

秦简《数》

Nhà Tần (221–206 TCN) Đại học Hồ Nam
Bản chép Kinh Dịch trong bộ sưu tập bạch thư của di chỉ Mã Vương Đôi

马王堆汉墓帛书《周易》

Tây Hán (206 TCN – 9) Bảo tàng Hồ Nam

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "国家文物局关于印发《首批禁止出国(境)展览文物目录》的通知". 文物工作 (1): 19-20. 2002.
  2. ^ "国家文物局发出通知,首批一级文物禁止出国(境)展览". 中國歷史文化遺產保護網. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2009.
  3. ^ "关于发布《第二批禁止出国(境)展览文物目录(书画类)》的通知(文物博函〔2012〕1345号)". 国家文物局. ngày 11 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2023.
  4. ^ "关于发布《第二批禁止出国(境)展览文物目录(书画类)》的通知(文物博函〔2012〕1345号)". 国家文物局. ngày 11 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2023.
  5. ^ "关于发布《第三批禁止出境展览文物目录》的通知(文物博函〔2013〕1320号)". 中国文艺网. ngày 31 tháng 7 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2023.
  6. ^ "关于发布《第三批禁止出境展览文物目录》的通知". 国家文物局. ngày 31 tháng 7 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2023.
  7. ^ 文物出境展览管理规定, State Administration of Cultural Heritage, ngày 28 tháng 10 năm 2007, Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012, truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2011
  8. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên sach-2007-10-29
  9. ^ 国家文物局发出通知 首批一级文物禁止出国(境)展览, The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site, Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2009, truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025
  10. ^ 国家文物局发出通知 首批一级文物禁止出国(境)展览, Beijing Global Culture Information Technology, Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015, truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2011
  11. ^ "彩绘鹳鱼石斧图陶缸". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  12. ^ "陶鹰鼎". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  13. ^ "司母戊铜鼎". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  14. ^ "利簋". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  15. ^ "大盂鼎". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  16. ^ "虢季子白盘". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  17. ^ "凤冠". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  18. ^ "嵌绿松石象牙杯". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025.
  19. ^ "晋侯苏钟". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  20. ^ "大克鼎". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025.
  21. ^ "太保鼎". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  22. ^ "河姆渡出土朱漆碗". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  23. ^ "河姆渡土"陶灶"". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  24. ^ "良渚出土玉琮王". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  25. ^ "水晶杯". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025.
  26. ^ "淅川出土云纹铜禁". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  27. ^ "新郑出土莲鹤铜方壶". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025.
  28. ^ "齐王墓青铜方镜". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025.
  29. ^ "铸客大铜鼎". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  30. ^ "朱然墓出土贵族生活图漆盘". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  31. ^ "司马金龙墓出土漆屏". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  32. ^ "娄睿墓鞍马出行图壁画". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  33. ^ a b "Treasures in Hubei Provincial Museum". General Office of Hubei Provincial People’s Government.
  34. ^ "曾侯乙编钟". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  35. ^ "曾侯乙墓外棺". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  36. ^ "曾侯乙青铜尊盘". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  37. ^ "彩漆木雕小座屏". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  38. ^ "红山文化女神像". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  39. ^ "鸭形玻璃注". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  40. ^ "青铜神树". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  41. ^ "三星堆出土玉边璋". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025.
  42. ^ "摇钱树". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  43. ^ "铜奔马". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  44. ^ "铜车马". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025.
  45. ^ "墙盘". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  46. ^ "淳化大鼎". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025.
  47. ^ "何尊". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  48. ^ "茂陵石雕". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  49. ^ "大秦景教流行中国碑". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  50. ^ "舞马衔杯仿皮囊式银壶". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  51. ^ "兽首玛瑙杯". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  52. ^ "景云铜钟". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  53. ^ "银花双轮十二环锡杖". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  54. ^ "八重宝函". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025.
  55. ^ "铜浮屠". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  56. ^ ""五星出东方"护膊". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  57. ^ a b "错金银四龙四凤铜方案座". Hebei Museum.
  58. ^ "中山王铁足大铜鼎". Hebei Museum.
  59. ^ "刘胜金缕玉衣". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  60. ^ "长信宫灯". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  61. ^ "铜屏风构件5件". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  62. ^ "角形玉杯". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025.
  63. ^ "人物御龙帛画". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025.
  64. ^ "人物龙凤帛画". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  65. ^ "直裾素纱禅衣". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  66. ^ "马王堆一号墓T型帛画". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025.
  67. ^ "红地云珠日天锦". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  68. ^ "西夏文佛经《吉祥遍至口本续》纸本". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  69. ^ "青花釉里红瓷仓". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  70. ^ "竹林七贤砖印模画". The Chinese Cultural Heritage Protection Web Site.
  71. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :0